Báo giá xây dựng phần thô năm 2022 tại Lê Nguyễn đảm bảo tiết kiệm chi phí, chất lượng. Hãy nhấn hotline 0902 560769 của chúng tôi để được báo giá chính xác. đang nhận được rất nhiều sự quan tâm, đặc biệt là tại các thành phố lớn như TP.HCM. Quá trình xây dựng nhà ở thường bao gồm hai giai đoạn chính là xây dựng phần thô và thi công hoàn thiện đây là hai giai đoạn trong việc Xây nhà trọn gói tại tphcm. . Trong đó, để tạo nên một căn nhà vững chắc việc xây dựng phần thô đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Vậy chi phí hiện nay như thế nào? Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến giá cả xây dựng? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Cùng dành thời gian tìm hiểu nhé.
Công việc này yêu cầu phải có sự tỉ mỉ và tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo chính xác trong từng chi tiết. Bởi chất lượng và tuổi thọ của căn nhà sẽ phụ thuộc rất nhiều vào giai đoạn này.
Phần thô có vững chắc thì công trình mới bền bỉ với thời gian. Một ngôi nhà chắc chắn và đẹp mắt chắc chắn sẽ không thể có phần thô được xây dựng qua loa.
Vì vậy, gia chủ nên lựa chọn nhà thầu uy tín, có đội ngũ công nhân tay nghề cao cùng sự am hiểu về kết cấu công trình xây dựng. Từ đó, đảm bảo chất lượng thi công.
Tổng diện tích sàn xây dựng từ 350m2 xuống 300m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 50.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 300m2 đến 250m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250m2 đến 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 100.000đ/m2 – 200.000đ/m2
Tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 150m2: đơn giá nhóm 01 cộng thêm 200.000đ/m2 – 250.000đ/m2
Giá tăng hoặc giảm tính theo từng quận.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ từ 3,0 – 5,0m cộng thêm 50.000 – 100.000đ/m2.
Đơn giá xây nhà trong hẻm nhỏ thử 3,0m cộng thêm 150.000đ/m2.
Móng đơn nhà phố không tính tiền, biệt thự tính từ 30%-50% diện tích xây dựng phần thô.
Phần móng cọc được tính từ 30% – 50% diện tích xây dựng phần thô
Phần móng băng được tính từ 50% – 70% diện tích xây dựng phần thô
Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích (mặt bằng trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái che).
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau 50% diện tích
(sân thượng không mái che, sân phơi, mái BTCT, lam BTCT). sân thượng có lan can 60% diện tích.
Phần mái ngói khung kèo sắt lợp ngói 70% diện tích (bao gồm toàn bộ hệ khung
kèo và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái đúc lợp ngói 100% diện tích (bao gồm hệ ritô và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng.
Phần mái che BTCT, mái lấy sáng tầng thượng 60% diện tích.
Phần mái tole 20 – 30% diện tích (bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tole lợp) tính theo mặt nghiêng.
Sân trước và sân sau dưới 30m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%. Trên
30m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc thấp hơn tuỳ điều kiện diện tích
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích nhỏ hơn 8m2 tính 100% diện tích.
Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích.
Công trình ở tỉnh có tính phí vận chuyển đi lại
Khu vực cầu thang tính 100% diện tích
Ô cầu thang máy tính 200% diện tích
+ Vật tư nâng nền: Bên chủ đầu tư cung cấp tận chân công trình, bên thi công chỉ vận chuyển trong phạm vi 30m
+ Chưa tính bê tông nền trệt ( nếu bên A yêu cầu đổ bê tông tính bù giá 300.000 đ/m2 (sắt 8@2001 lớp, bê tông đá 1x2M250 dày 6-8cm) chưa tính đà giằng. Nếu đổ bê tông nền trệt có thêm đà giằng tính 30% đến 40% tùy nhà.
dfgd
Add more detailed content here